21/7/21. Câu hỏi: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl 3 và NaOH. B. Na 2 S và FeCl 3 . C. NaCl và AgNO 3 . D. KOH và KAlO 2 . Lời giải. Này đó các tân khách đương nhiên không biết, này cái cọc hôn nhân là một cái cọc Trên thực tế đích hình thức hôn nhân, thân là vạn chúng chú mục chính là nhân vật phong vân, Âu Dương mạn cần một cái cọc hôn nhân làm tấm mộc, nhưng đồng thời hắn rất rõ ràng chính Rác thải nhựa đang là hiểm họa môi trường toàn cầu. Cùng với các quốc gia trên thế giới, Việt Nam đang nỗ lực để loại bỏ ô nhiễm do rác thải nhựa gây ra. Mục tiêu đến năm 2020 sẽ giảm 65% số lượng túi nilon phân hủy dùng tại các siêu thị và các trung tâm thương mại lớn. Hơn 50% lượng nhựa được Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là (không xảy ra phản ứng hóa học với nhau) A. CH 3 COOH và NaOH. B. CH 3 COOH và H 3 PO 4. C. CH 3 COOH và Ca (OH) 2. D. CH 3 COOH và Na 2 CO 3. Xem lời giải. Câu hỏi trong đề: Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) !! AgNO3 và HCl có cùng tồn tại trong một dung dịch không - Hoc24. Đăng ký. Lớp 9. Chủ đề. Chương I. Các loại hợp chất vô cơ. Chương II. Kim loại. Chương III. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịchTính chất hóa học của muốiCặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?Tính chất hóa học muối1. Muối tác dụng với kim loại2. Muối tác dụng với axit3. Muối tác dụng với muối4. Muối tác dụng với bazơ5. Phản ứng nhiệt phânCâu hỏi vận dụng liên quanCặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch. Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch được phải là hai chất không phản ứng được với nhau.>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quanCho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo vàTrong tự nhiên canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước được gọi làKết tủa màu đen xuất hiện khi dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịchCặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?A. KCl, H2SO4, H2SO4, NaCl, án hướng dẫn giải chi tiết 2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịchA. thỏa mãnB. H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2OC. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ +2HClD. NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3Đáp án ATính chất hóa học muối1. Muối tác dụng với kim loạiMuối + kim loại → Muối mới + kim loại mớiFe + CuSO4 → FeSO4 + CuKim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó2. Muối tác dụng với axitMuối + axit → muối mới + axit mớiHCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2OĐiều kiện xảy ra phản ứng Sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước3. Muối tác dụng với muốiMuối + muối → 2 muối mớiNaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgClĐiều kiện phản ứng xảy ra Sản phẩm chất tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc Muối tác dụng với bazơMuối + bazơ → muối mới + bazơ mới2KOH + CuCl2 → 2KCl + CuOH2Điều kiện xảy ra phản ứng sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước5. Phản ứng nhiệt phânMột số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ caoCaCO3 CaO + CO2Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 làA. NaOH, K2SO4 và ZnB. NaOH, AgNO3 và ZnC. K2SO4, KOH và FeD. HCl, Zn và AgNO3Xem đáp ánĐáp án BDãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là NaOH, AgNO3 và ZnPhương trình phản ứng minh họaCuCl2 + 2NaOH → CuOH2 + 2NaClCuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + CuNO32Zn + CuCl2 → ZnCl2 + CuCâu 2. Cặp chất nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịchA. NaCl và AgNO3B. NaOH và CuCl2C. H2SO4, CaCl2D. KNO3 và NaClXem đáp ánĐáp án DA. Loại vì có phản ứng NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3B. Loại vì có phản ứng CuCl2 + 2NaOH → CuOH2 + 2NaClC. Loại vì có phản ứng CaCl2 + H2SO4 → 2HCl + CaSO4↓D. Thỏa mãn vì 2 chất này không phản ứng với nhauCâu 3. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất kết Na2CO3 và HClB. AgNO3 và BaCl2C. BaCO3 và H2SO4D. BaCO3 và HClXem đáp ánĐáp án DA. Loại vì có phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2OB. Thỏa mãn vì 2 chất này phản ứng chỉ tạo kết tủaBaCl2 + 2AgNO3 → BaNO32 + 2AgClC. Loại vì có phản ứng BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + H2O + CO2D. Loại vì có phản ứng BaCO3 + 2HCl → H2O + CO2 + BaCl2Câu 4. Dãy các chất nào sau đây là muối axit?A. MgHCO32, CaHCO32, BaHCO32, KHCO3, CaHCO3 CaHCO32, BaHCO32, KHCO3, CaCO3, K2CO3Xem đáp ánĐáp án BDãy các chất nào sau đây là muối axit?Loại A, C vì BaCO3 là muối trung hòaLoại D vì CaCO3, K2CO3 là muối trung hòaCâu 5. Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch không xảy ra phản ứng với nhauA. NaOH, HClB. KOH, Na2SO4C. CaOH2, Na2SO4D. KOH, H2SO4Xem đáp ánĐáp án BA. Loại vì có phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2OB. Thỏa mãn vì 2 chất này không có pư với nhau do sản phẩm không tạo thành chất kết tủa hoặc bay Loại vì có phản ứng CaOH2 + Na2SO4 → CaSO4↓ + 2NaOHD. Loại vì có phản ứng 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2OCâu 6. Để nhận biết các dung dịch sau H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùngA. quỳ tím và dung dịch quỳ tím và dung dịch phenolphtalein và dung dịch đáp ánĐáp án AĐể nhận biết các dung dịch sau H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng Dùng quỳ tím+ NaOH là bazo mạnh làm quỳ chuyển màu xanh+ H2SO4, HCl là axit mạnh làm quỳ chuyển màu đỏDùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axitDung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl+ Không có hiện tượng gì là HClCâu 7. Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?1 CuSO4 và HCl2 H2SO4 và Na2SO3 3 KOH và NaCl4 MgSO4 và BaCl2A. 1; 2B. 3; 4C. 2; 4D. 1; 3Xem đáp ánĐáp án DCác cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhauCuSO4 và HCl và cặp 3. KOH và NaCl các chất không phản ứng được với nhauCâu 8. Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?A. NaOH, MgSO4B. KCl, Na2SO4C. CaCl2, NaNO3D. ZnSO4, H2SO4Xem đáp ánĐáp án ACặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau=> cặp NaOH và MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng2NaOH + MgSO4 → MgOH2 + Na2SO4Câu 9. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùngA. Quỳ tímB. Dung dịch BaNO32C. Dung dịch AgNO3D. Dung dịch KOHXem đáp ánĐáp án DĐể nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhaudung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh CuCl2 + 2NaOH → CuOH2 ↓xanh + 2NaCldung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu FeCl3 + 3NaOH → FeOH3 ↓đỏ nâu + 3NaCldung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH → MgOH2 ↓trắng + 3NaClCâu 10. Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng làA. Na2CO3, Na2SO3, NaClB. CaCO3, Na2SO3, BaCl2C. CaCO3, BaCl2, MgCl2D. BaCl2, Na2CO3, CuNO32Xem đáp ánĐáp án BPhương trình phản ứng minh họaCaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2ONa2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2OBaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HClLoại A vì NaCl không phản ứngLoại C vì MgCl2 không phản ứngLoại D vì CuNO32 không phản ứngCâu 11. Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit làA. CaCO3 và HClB. Na2SO3 và H2SO4C. CuCl2 và NaOHD. Na2CO3 và HNO3Xem đáp ánĐáp án BA. LoạiCaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O⟹ thu được khí CO2 cacbon đioxitB. ĐúngNa2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O⟹ thu được khí SO2 lưu huỳnh đioxitC. LoạiCuCl2 + 2NaOH → CuOH2↓ + 2NaCl⟹ không thu được LoạiNa2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2↑ + H2O⟹ thu được khí CO2 cacbon đioxitCâu 12. Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?A. Dẫn xuất flo của Cacbon Lưu huỳnh đáp ánĐáp án DSO2 góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axitCâu 13. Dung dịch tác dụng được với các dung dịch FeNO32, CuCl2 là dịch dịch dịch dịch BaCl2Xem đáp ánĐáp án ADung dịch tác dụng được với các dung dịch FeNO32, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủaFeNO32 + 2NaOH → FeOH2 ↓ + 2NaNO3CuCl2 + 2NaOH → CuOH2 ↓ + 2NaClCâu 14. Cho Na2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây?A. đáp ánĐáp án DKhi cho Na2O vào nước có phản ứng sau Na2O + H2O → NaOHA. NaCl không phản ứng với NaOHB. FeCl3 tác dụng với NaOH sinh ta kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH → FeOH3↓ + 3NaClC. CuCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu xanh lam CuCl2 + 2NaOH → CuOH2↓ + 2NaClD. MgCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu trắng MgCl2 + 2NaOH → MgOH2↓ + 2NaClCâu 15. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch sau NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, 3B. 2C. 4D. 6Xem đáp ánĐáp án C+ Quỳ tím hóa đỏ NaHSO4+ Quỳ tím hóa xanh Na2CO3 và NaOHNa2CO3 + NaHSO4 → sủi bọt khíNa2CO3 + 2 NaHSO4 → 2 Na2SO4 + H2O + CO2NaOH + NaHSO4 → không hiện tượng+ Quỳ không đổi màu NaCl, NaHCO3, NaNO3NaHCO3 + NaHSO4 → sủi bọt khíNaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2ONaNO3, NaCl + NaHSO4→ không hiện tượngVậy phân biệt được 4 16. Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X làA. đáp ánĐáp án BZn + 2HCl → H2 + ZnCl2 1Để bọt khí thoát ra nhiều và nhanh thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa→ X là dung dịch muối của kim loại có tính khử yếu hơn Zn→ dung dịch cần dùng là FeSO4- Cập nhật ngày 13-04-2023Chia sẻ bởi Lê Thu Phượng Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?Chủ đề liên quan Có các phát biểu saua Phần lớn axit nitric được dùng để sản xuất thuốc nổ.b Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học.c Hidrazin N2H4 được dùng làm nhiên liệu cho tên lửa.d Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh vật.e Thành phần thuốc nổ đen gồm 75% KNO3, 15% S và 10% C.g Có thể dùng các thùng thép để chuyên chở HNO3 đặc phát biểu đúng là Phản ứng có phương trình ion rút gọn 2H+ +S2- → H2S là Người ta thực hiện thí nghiệm sau Nén hỗn hợp gồm 5 lít khí nitơ và 12 lít khí hiđro trong bình phản ứng ở nhiệt độ khoảng trên 400oC, có chất xúc tác. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ; áp suất và hiệu suất phản ứng là 25%. Thể tích khí amoniac thu được là Cho 23,37 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết có 2 mol HNO3 đã phản ứng. Khối lượng muối nitrat sinh ra là Sơ đồ các phản ứng hoá học sau X1 + Y  X2X2 + X3  ZZ + NaOH  X2 + Na2SO4 + H2OX2 + T  X4 + H2OX4 + T  V màu nâu đỏBiết X1 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí chất X1, X2, X3, và X4 lần lượt là X là dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Y là dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M. Trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 lít dung dịch Z có pH=13. Khi cô cạn toàn bộ dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là Dung dịch X có chứa các ion a mol Na+, 0,1 mol Ba2+, 0,075 mol Mg2+, 0,15 mol NO3- và b mol Cl-. Cô cạn dung dịch X thu dược 34,825 gam muối tan. Giá trị của a và b lần lượt là Cho X, Y, Z, T là các dung dịch khác nhau chỉ chứa 1 trong 4 chất tan sau NaNO3, H2SO4, HNO3, K2CO3. Hiện tượng của các thí nghiệm nhận biết được ghi nhận trong bảng sauNhận định nào sau đây là đúng? Cho các phát biểu sau1 Môi trường axit là môi trường có [H+] < 10-7 ở 250C. 2 Nước cất không dẫn điện.3 Dung dịch có pH = 3 làm cho phenolphtalein không đổi màu.4 Phản ứng FeNO33 + KOH là phản ứng oxi hóa khử. Số phát biểu sai là Có các phát biểu saua Các muối amoni và muối nitrat có cấu tạo tinh thể ion và kém bền với nhiệt.b HNO3 đặc nóng có thể oxi hóa các oxit của sắt như FeO, Fe2O3, Fe3O4 thành muối Fe3+.c N2 đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng với Mg, H2 và O2.d Khí amoniac ít tan trong nước nên tạo thành dung dịch có tính bazơ yếu.e Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước có thể dùng H2SO4 đặc hoặc CaO.g Các kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al,… có thể khử N+5 trong dung dịch HNO3 loãng xuống số oxi hóa thấp nhất là phát biểu sai là Có các thí nghiệm saua Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào AlCl3.b Cho từ từ BaOH2 đến dư vào dung dịch Al2SO43.c Cho từ từ dung dịch đến dư Na2CO3 vào dung dịch BaCl2. d Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2SO4 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là Có các phát biểu saua Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.b Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp và phân cực.c Phân tử HNO3 có liên kết ion và dễ tan trong nước.d Ở điều kiện thường nitơ khá trơ về mặt hóa học vì phân tử có liên ba rất bền.e Nitơ là khí độc nên không duy trì sự hô hấp.g Trong hợp chất nitơ có các số oxi hóa từ -3 đến + phát biểu đúng là Nhiệt phân hoàn toàn m gam CuNO32 thu được 16 gam chất rắn. Giá trị của m là Phản ứng có phương trình ion rút gọn Ca2+ + CO32- → CaCO3 là Dung dịch X chứa a mol Al3+; 2a mol Fe3+ và 0,135 mol SO42-. Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau FeCl3, CuNO32, AlCl3, MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là Cho sơ đồ phản ứng saukhí màu nâu đỏTrong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là Cho bốn dung dịch X, Y, Z, T với giá trị pH được biểu diễn ở bảng sauDung dịchXYZTpH34,5711Phát biểu nào sau đây là đúng?ADung dịch X có thể là dung dịch H2SO4 10-3M. BDung dịch Y có thể là dung dịch NaCl 0, dịch Z làm quỳ tím hóa đỏ. DDung dịch T có thể là dung dịch BaOH2 dung dịch có pH = 5, đánh giá nào dưới đây là đúng? Bài 8. Một số bazơ quan trọng lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dd ko phản ứng vs nhau. và hcl 2. H2so4 và na2so3 3 koh và nacl 4 mgso4 và bacl2 C 2,4. D1,3 Dùng HCl nhận biết các chất sau1. MgSO4 NaCl BaCl2 NaOH2. NaCl Na2CO3 BaCO3 BasO4 Xem chi tiết Trung hoà 200g dd KOH 11,2%với dung dịch h2so4 10% a tính khối lượng dd h2so4 cần dùng b tính c% dung dịch thu đc sau phản ứng c đem toàn bộ lượng dung dịch KOH nói trên tác dụng với dung dịch FECL3 1M .Tính thể tích dd Fecl3 cần dùng và khối lượng chất rắn tạo thành. Xem chi tiết Bống 26 tháng 10 2021 lúc 2158 Câu 1 Chất nào sau đây là axit ?A. NaOH C. NaCl D. H2OCâu 2 Sản phẩm của phản ứng phân hủy FeOH3 bởi nhiệt làA. FeO và H2O B. FeO và H2 C. Fe2O3 và H2 D. Fe2O3 và H2OCâu 3 Muối nào sau đây tác dụng được với dd HCl ?A. BaSO4 B. KCl C. CaSO3 D. NaNO3Câu 4 Vôi sống được dùng làm chất hút ẩm chất làm khô trong phòng thí nghiệm. CTHH của vôi sống làA. CuO B. ZnO C. PbO D. CaO...Đọc tiếp Xem chi tiết Bài 1 Trộn 600ml dd NaCl 1M với 400ml dd AgNO3 0,5M. Sau khi pư hoà tan thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất có trong A Bài 2 Hoà tan 11,2g KOH rắn vào 2 lít dd KOH 1,2M thu được dd KOH nồng độ aM. Tính a Xem chi tiết Bài tập 1 Hoàn thành sơ đồ phản ứng sauNa → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → tập 2 Hãy chọn các chất để hoàn thành PTHH sau1. ? ........... Fe2O3 + H2O2. H2SO4 + ? ........... → Na2SO4 + H2O3. H2SO4 + ? ........... → ZnSO4 + H2O4. NaOH + ? ...........→ NaCl + H2O5 ? ........... + CO2 → Na2CO3 + H2O6 ? ........... + ? ........... → CaOH27 CaOH2 + ? ........... → CaNO32 + ?8 CaCO3 ? ........... + ? ...........9 CaOH2 + ? ........... → ? ........Đọc tiếp Xem chi tiết 100g dd Na2CO3 10,6% td với 200g dd H2SO4 9,8%. a Tính V khí sinh ra đktc b Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng. 2. Trung hoà 50ml dd H2SO4 1,5M bằng dd NaOH 30% a Tính kl dd NaOH cần dùng b Nếu đổi thành dd NaOH 5% kl riêng là 1,045 g/ml thì cần bn ml dd KOH. 3. Cho 15,5g natri oxit td với nước thu được 0,5l dd a Viết PTHH b Tính nồng độ mol của dd thu được c Tính thể tích dd H2SO4 20% kl riêng là 1,14g/ml cần dùng để trung hoà dd tiếp Xem chi tiết Cho BaOH2 10% tác dụng với 120g dd MgSO4 20%. Tính C% các chất sau phản ứng Xem chi tiết Nhận biết các lọ mất nhãn sau = phương pháp hóa học a- 4 lọ đựng 4 dung dịch HCl-H2SO4-NaCl-NaOH b- 4 dung dịch KCl-BaOH2-KOH-K2S04 Xem chi tiết Có một dd chuaa đồng thời 2 muối là CuCl2 và 50g dd làm 2 phần bằng nhau - Phần 1 cho phản ứng với lượng dư dd AgNO3 thu được 14,35 g kết tủa - Phần 2 cho phản ứng vs lượng dư dd lấy kết tủa,rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao thu được 3,2g hỗn hợp chất rắn Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp. Xem chi tiết Ôn tập môn Hóa học 9Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài nghiệm Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?KCl và NaNO3HCl và AgNO3KOH và HClNaOH và NaHCO3Trả lời Đáp án đúng A. KCl và NaNO3Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là KCl và NaNO3 Giải thích Điều kiện để các chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch Không có phản ứng xảy ra hoặc phản ứng xảy ra có chất sản phẩm không phải là chất kết tủa, chất khí, chất điện ly yếuthỏa mãnHCl + AgNO3→ AgCl↓ + HNO3KOH + HCl → KCl + H2ONaOH + NaHCO3→ Na2CO3+ H2OVậy, chọn KCl Kali Clorua là gì?Muối Kali clorua KCl là một muối của kali với ion clorua. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối được sử dụng làm phân bón, trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra ngừng tim với tư cách là thuốc thứ ba trong hỗn hợp dùng để tử hình thông qua tiêm thuốc xuất hiện trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với natri clorua thành khoáng vật sylvinit. Trong cuộc sống, KCl được ứng dụng nhiều nhất trong phân bón. Đây là loại phân bón được bà con ưa dùng. Ngoài ra, Kali Clorua còn rất nhiều ứng dụng thực tế Tính chất vật lýNguyên tử / Phân tử khối g/molKhối lượng riêng 1984 kg/m3Màu sắc tinh thể màu trắngTrạng thái thông thường Chất rắnNhiệt độ sôi 1420°CNhiệt độ nóng chảy 770°CIII. Tính chất hóa học- KCl là 1 muối trung hòa nên nó sẽ có tính chất của ly hoàn toàn trong nước tạo thành các ion âm và ion dương+ KCl → K+ + Cl-Tác dụng với dung dịch chứa AgNO3KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3=> Phương trình ion rút gọn Ag+ + Cl- → AgCl↓Kali Clorua là muối được tạo từ bazơ mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính; do đó tương đối trơ về mặt hóa dụng với H2SO4 đặc2KCl + H2SO4 đặc → K2SO4 + 2HClIV. Cách sản xuất muối Kali CloruaTất cả các nguồn muối kali clorua chính đều có nguồn gốc từ nước biển. Nước biển là dung dịch của một số muối hòa tan trong nước. Các muối quan trọng nhất là natri clorua khoảng 2,3%, magiê clorua khoảng 0,5%, natri sunfat khoảng 0,4%, canxi clorua khoảng 0,1% và kali clorua khoảng 0,07%.Khi các khối lớn của nước biển khô lại, chúng để lại các hỗn hợp khoáng chất phức tạp bao gồm các muối này. Trải qua hàng triệu năm, những mỏ lớn của các khoáng sản này đã bị chôn vùi dưới kỳ một trong số các muối có trong một mỏ muối biển bao gồm kali clorua có thể được chiết xuất bằng một quy trình chung. Các khoáng chất tạo nên được nghiền nát và hòa tan trong nước nóng. Các giải pháp sau đó được cho phép làm mát rất chậm. Khi nó nguội đi, mỗi muối hòa tan kết tinh ở nhiệt độ cụ thể, được loại bỏ khỏi dung dịch và được tinh chế. Vì kali clorua hòa tan nhiều trong nước nóng hơn nước lạnh, do đó nó kết tinh sau khi các muối khác được loại lớn kali clorua ở Hoa Kỳ hiện được chiết xuất bằng một quá trình dài bắt đầu bằng việc nghiền quặng tự nhiên, chẳng hạn như sylvite và Carnalite. Hỗn hợp rắn sau đó được làm sạch và tinh chế trước khi được xử lý bằng chất nổi, thường là một số loại Ứng dụng- Kali clorua được dùng làm nguyên liệu cung cấp K trong sản xuất phân bón. Nó dễ tan trong nước bón vào đất cây có thể sử dụng ngay. Sau khi bón vào đất cây có thể thay thế ion H+ trong phức hệ hấp thụ làm cho dung dịch đất hóa Khi sử dụng dạng phân đơn, KCl thường được rắc đều trên lớp đất bề mặt bên trên lớp đất trồng và đất canh tác. Nó cũng có thể được bón tập trung gần hạt. KCl xung quanh hạt giống sẽ bảo vệ cho hạt giống tránh khỏi những ảnh hưởng xấu đến quá trình nảy mầm khi các loại phân bón phân giải sẽ làm tăng sự tập trung của các muối hòa KCl phân giải nhanh trong vào nước trong đất. Ion K+ được giữ lại từ quá trình chuyển hóa ion của đất sét và chất hữu cơ. Phần Cl- sẽ hoà đi cùng với nước. Loại KCl độ tinh khiết cao có thể hòa tan làm phân dạng lỏng hoặc bổ sung vào hệ thống nước tưới Nhược điểm của KCl là phân có để laị ion Cl làm ảnh hưởng đến cây, đặc biệt phẩm chất nông sản nên tránh bón cho các loại rau Kali là yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho con người và động vật nhưng là loại cơ thể không dự trữ được. KCl có thể được dùng như loại muối thay thể trong chế độ ăn hạn chế muối Nó cũng được sử dụng trong chất làm mềm nước thay thế cho canxi trong Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch